Kết quả của các vận động viên cờ vua trẻ thế giới đạt những thành tích cao nhất trong các năm 1992 – 2012
SốTT |
Họ và tên, năm sinh |
Thành tích cao nhất |
Nước |
Tuổi (tính theo năm) |
||||
Vđv c1 |
Dự bị kiện tứơng |
Kiên tướng TT |
Kiện tướng TG |
Đại kiện tướng TG |
||||
1 |
Grishuk A. 31.10.83 |
VĐTG cờ chớp |
NGA |
15 |
17 tuổi |
|||
2 |
Kosteniuk A. 24.04.84 |
VĐTG |
NGA |
13 |
14 tuổi |
|||
3 |
Nepomniashi Ia. 14.07.90 |
VĐ châu Âu |
NGA |
14 |
17 tuổi |
|||
4 |
Iakovenko D. 28.06.83 |
VĐ châu Âu |
NGA |
15 |
18 tuổi |
|||
5 |
Kariakin S. 02.01.90 |
VĐTG cờ nhanh |
UKRAINA |
11 |
12 t 7 tháng |
|||
6 |
Carlsen M. 30.11.90 |
Số 1 d/s ELO |
NA UY |
13 t 3 tháng |
||||
7 |
Lagno E. 27.12.89 |
VĐ châu Âu |
UKRAINA |
11 |
12 tuổi |
|||
8 |
Hou I Fan 27.02.94 |
VĐTG năm 16 t |
TQ |
14 t 6 tháng |
||||
9 |
Ponomariov R. 11.10.83 |
VĐTG năm 18 t |
UKRAINA |
13 |
14 tuổi |
|||
10 |
Giri A. 28.06.94 |
Ha Lan |
13 |
14 t 7 tháng |
||||
11 |
Caruana F. 30.07.92 |
ITALIA |
13 |
14 t 11 tháng |
||||
12 |
Bacro E. 22.01.83 |
PHÁP |
14 t 2 tháng |
|||||
13 |
Lê Quang Liêm 13.03.91 |
Số 1 giải Aeroflot |
VIỆTNAM |
15 |
15 tuổi |
|||
14 |
Siuguirov S. 31.01.93 |
NGA |
13 |
16 tuổi |
||||
15 |
Kuzubov Iu. 26.01.90 |
UKRAINA |
12 |
14 t 7 tháng |
||||
16 |
Nguyễn Ngọc Trường Sơn 23.02.90 |
VIỆTNAM |
14 t 10 tháng |
|||||
17 |
Vachier-Lagrave M. 21.10.90 |
VĐTG thanh niên |
PHÁP |
14 |
14 t 4 tháng |
|||
18 |
Negui P. 09.02.93 |
ẤN ĐỘ |
13 |
13 t 3 tháng |
||||
19 |
So Vesli 09.10.93 |
PHẦN LAN |
12 |
14 t 1 tháng |
||||
20 |
Nijnik I. 27.09.96 |
UKRAINA |
11 |
13 t 3 tháng |
||||
21 |
Rapport R 25.03.96 |
HUNGARI |
12 |
13 t 11 tháng |
||||
22 |
Dubov D. 18.04.96 |
NGA |
14 |
14 t 11 tháng |
Trình độ tài nghệ chuyên môn của các vận động viên cờ vua ở các nước khác trong những năm gần đây được nâng lên mạnh mẽ và không chỉ nhờ các người nhập cư từ Đông Âu (Liên Xô và các nước XHCN trước đây), mà cả do xuất hiện những vận động viên cờ vua tài năng: bốn lần vô địch thế giới V. Anand (Ấn độ), dẫn đầu bảng xếp hạng của FIDE năm năm gần đây M. Carlsen (Na uy), A. Giri (Hà Lan), cựu vô địch thế giới R. Ponomariov (Ukraina), vô địch thế giới cờ nhanh năm 2012 S. Kariakin (Ukraina), B. Djobava (Gruzia), T. Radjabov (Adzerbaidjan), F.Caruana (Italia), Van Hao và Bu San Ji (Trung quốc), các nữ vô dịch thế giới: A. Ushenina (Ukraina), và Hou I Fan (Trung quốc), các nữ vô địch châu Âu E. Lagno (Ukraina) và H. Koneru (Ấn độ), đã sử dụng kinh nghiệm phong phú của trường phái cờ vua xô viết và sự giúp đỡ của các huấn luyện viên Nga.
Đáng chú ý bảng phân tích số các vận động viên cờ vua tài năng giai đoạn 1993-2012. Qua bảng thống kê này thấy rõ, đại diện của Nga là lớn nhất – 6 và Ukraina – 5, các nước khác thì: Pháp và Việt nam – mỗi nước có hai đại diện, Na uy, Trung quốc, Hungari, Ấn độ, Hà lan, Philippinvà Italia – mỗi nước một đại diện.