Skip to main content

Kết quả giải cờ vua nhanh và chớp thế giới 2016 (Doha-Qatar) (01/01/2017)

Đăng ngày 01/01/2017 bởi Administrator

Giải vô địch cờ nhanh và cờ chớp nhoáng thế giới nam, nữ đã diễn ra tại thủ đô Doha của Qatar từ ngày 26 đến 30 tháng 12 năm 2016.

Giải tiến hành theo hệ thụy sỹ, cờ nhanh là 15 vòng đấu (nữ 12 vòng), cờ chớp nhoáng là 21 vòng đấu (nữ 17 vòng).

Thời giang cờ nhanh 15 phút + 10 giây; cờ chớp nhoáng 3 phút + 2 giây cho mỗi nước đi.

Danh sách ban đầu của cờ nhanh là 106 VĐV nam, 35 VĐV nữ (cờ chớp nhóng là 108 và 34).

Giải có sự tham gia của các VĐV nổi tiếng như: Magnus Carlsen (Na Uy), Hikaru Nakamura (Mỹ), Ian Nepomniachtchi, Sergey Karjakin (cả – Nga), Shahriyar Mammadyarov (Azerbaijan), Lenier Dominguez (Cuba), Vishy Anand (Ấn Độ), Maxime Vachier-Lagrave ( Pháp), Teimour Radjabov (Azerbaijan), Vassily Ivanchuk (Ukraine), Levon Aronian (Armenia), Aleksandr Igorevich Grischuk (Nga), Yu Yangyi, và Wei (cả hai – Trung Quốc).

Các VĐV nữ nổi tiếng là: Catherine Lagno, Alexandra Kosteniuk, Valentina Gunina (tất cả – Nga), Ju Venztsyun, Zhao Xue (cả hai – Trung Quốc), Humpy Koneru, Dronavalli Harika (cả – Ấn Độ), Anna Muzychuk (Ukraine), Antoaneta Stefanova (Bulgaria ), Nana Dzagnidze (Georgia).

 

KẾT QUẢ:

CỜ NHANH.
Nam:

Ivanchuc 2016
 1. Ivanchuk (Ukraine), 2. A.Grischuk (Nga), 3. M.Carlsen (Na Uy) – 11; 4-7. Sh.Mamedyarov (Azerbaijan), Yu Yangyi (Trung Quốc), Ya.Nepomnyaschy (Nga), D.Anton (Tây Ban Nha) – 10; 8-13. S.Vidit (Ấn Độ), Aronian (Armenia), L. Dominguez (Cuba), Nguyễn Ngọc Trường Sơn (Việt Nam), F.Amonatov (Tajikistan), I.Cheparinov (Bulgaria) – bằng 9,5; 14-22. A.Korobov (Ukraine), Li Chao (Trung Quốc), V. Anand (Ấn Độ), D.Yakovenko (Nga), G.Melkumyan (Armenia), S.Karyakin (Nga), A.Volokitin (Ukraine), S. Ganguly (Ấn Độ), H.Banikas (Hy Lạp) – 9; 23-35. Bu Xiangzhi (Trung Quốc), A.Ryazantsev (Nga), K.Enrikes (Chile), M.Vashe-Lagrave (Pháp), Alexander Bortnikov (Ukraine), H.Nakamura (Mỹ), E.Inarkiev (Nga) D.Hauell (Anh), Mammadov (Azerbaijan), A.Dreev (Nga), R.Voytashek (Ba Lan), B.Adhiban (Ấn Độ), G.Kuparadze (Georgia) – 8,5; 36-52. Wei (Trung Quốc), S.Zhigalko (Belarus), Radjabov (Azerbaijan), V.Akopyan (Armenia), N.Vityugov, E.Tomashevsky, V.Malahov (tất cả – Nga), B.Amin (Ai Cập) , M.Matlakov, V.Artemev (cả – Nga), R.Zhumabaev (Kazakhstan), S.Salem (UAE), P.Leko (Hungary), D.Dubov (Nga), A.Adli (Ai Cập), E .Naer (Nga), A.Naydich (Azerbaijan) – 8.
Nữ:

Muzychuk 2016

 

Anna-Muzychuk-wins-FIDE-World-Rapid-Championship

1. A.Muzychuk (Ukraine) – 9,5; 2. A.Kostenyuk (Nga) – 8,5; 3. N.Dzagnidze (Georgia) – 8; 4-6. S.Hademalshareh (Iran), Ju Wenjun (Trung Quốc), Zh.Abdumalik (Kazakhstan) – 7,5; 7-11. E.Lagno (Nga), A.Stefanova (Bulgaria), D.Saduakassova (Kazakhstan), H.Koneru (Ấn Độ), Zhao Xue (Trung Quốc) – 7; 12-16. A.Kashlinskaya (Nga), Phạm Lê Thảo Nguyên (Việt Nam), V.Gunina (Nga), A.Ushenina (Ukraine), D.Harika (Ấn Độ) – 6,5; 17-22. A.Goryachkina (Nga), N.Batsiashvili (Georgia), Tân Zhongyi (Trung Quốc), M.Arabidze (Georgia), Zhu Chen (Qatar), V.Sviridova (Nga) – 6.

CỜ CHỚP NHOÁNG
Nam.

kajakin 2016

 

1. S.Karyakin (Nga), 2. M.Carlsen (Na Uy) – 16,5; 3. D.Dubov (Nga), 4. H.Nakamura (Mỹ), 5. A.Grischuk (Nga) – 14,5; 6. M.Vashe-Lagrave (Pháp) – 14; 7-12. L. Dominguez (Cuba), A.Korobov, Ivanchuk (cả – Ukraine), V. Anand (Ấn Độ), P.Leko (Hungary), Ya.Nepomnyaschy (Nga) – 13; 13-18. S.Salem (UAE), và Wei, Yu Yani (cả hai – Trung Quốc), B.Dzhobava (Georgia), A.Ryazantsev (Nga), V.Onischuk (Ukraine) – 12,5; 19-29. R.Voytashek (Ba Lan), Bu Xiangzhi, Li Chao (cả hai – Trung Quốc), M.Matlakov, V.Artemev (cả – Nga), T. Radjabov, Sh.Mamedyarov, A.Naydich, Mammadov (tất cả – Azerbaijan ) M.Mchedlishvili (Georgia), Aronian (Armenia) – 12; 30-40. A.Morozevich, E.Inarkiev, N.Vityugov, E.Tomashevsky (cả – Nga), B.Bok (Hà Lan), R.Husnutdinov (Kazakhstan), I.Cheparinov (Bulgaria), G.Melkumyan (Armenia), F .Valeho (Tây Ban Nha), Nguyễn Ngọc (Việt Nam), P.Magsudlu (Iran) – 11,5.
Nữ

Muzychuk 2016

 

dohachess2016_byEmelianova_FE4T0342-1

1. A.Muzychuk (Ukraine) – 13; 2. V.Gunina 3. E.Lagno (cả – Nga) – 12,5; 4. Tân Zhongyi (Trung Quốc) – 11; 5-6. D.Harika (Ấn Độ), D.Charochkina (Nga) – 10,5; 7. A.Kostenyuk (Nga) – 10; 8-15. A.Kashlinskaya (Nga), Ju Wenjun (Trung Quốc), H.Koneru (Ấn Độ), L.Dzhavahishvili (Georgia), I.Gaponenko (Ukraine), Zh.Abdumalik (Kazakhstan), N.Zhukova (Ukraine), Phạm Lê Thảo Nguyên (Việt Nam) – bằng 9,5; 16-23. A.Stefanova (Bulgaria), Zhao Xue (Trung Quốc), S.Hademalshareh (Iran), D.Saduakassova (Kazakhstan), E.Petts (Đức), A.Ushenina (Ukraine), S.Gvetadze, N.Dzagnidze (cả – Georgia) – 9.

Hỏi/Đáp

ĐÓNG

Câu hỏi của bạn đã được gửi! Vui lòng refresh để gửi câu hỏi mới.

Hãy điền vào các thông tin ở form bên dưới.

Tên *
Email *
URL (include http://)
Tiêu đều *
Câu hỏi *
* Bắt buộc